tienganhlachuyennho.com
  • Home
  • Crazy English
    • 365 Câu Crazy English
    • 400 Câu Crazy English
    • 1000 Câu Tiếng Anh Thông Dụng
    • 900 Câu Tiếng Anh Cơ Bản
  • Conversation (Hội thoại)
    • 100 Video Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản
    • Easy English Conversation
  • Effortless English
    • Original Effortless English Lessons
      • 1.1.Day of the dead lessons
      • 1.2.A kiss lessons
      • 1.3.Bubba's food lessons
      • 1.4.Changed lessons
      • 1.5.Drag lessons
      • 1.6.Intimacy lessons
      • 1.7.Secret love lessons
      • 1.8.The race lessons
    • Phương pháp Effortless English là gì?
    • 7 Quy tắc trong việc học Effortless English
  • Grammar
    • Bài học hàng ngày
    • Grammar Căn Bản
    • Bảng động từ bất quy tắc
    • Kiểm tra mức thông dụng của một từ TA

Phân động từ – động tính từ

Share !

Phân động từ – động tính từ

(Participles)

1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.

2. Các dạng của Phân động từ:

ACTIVE

(Chủ động)

PASSIVE

(Bị động)

a/ PRESENT …..

writing

being written

b/ PAST …..

writing

written

c/ PERFECT …..

having written

having been written

3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ.

Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend.

Watching the white clouds, she felt very sad.

Phân động từ có dạng sau:

a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối

b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII).

IRREGULAR VEBS

(Bảng Động từ bất quy tắc)

 

4. Theo luật chung:

4.1. Present Participle:

Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, …

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

work – working

drink – drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

cut – cutting

run – running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

tie – tying

die – dying

lie – lying

4.2 Về quá khứ phân từ:

4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).

a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING:

invite – invited

smile – smiled

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

rub – rubbed

stop – stopped

c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED.

study – studied

carry – carried

4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs).

(Xem Phần 3 (b) trên đây – Bảng động từ bất quy tắc.)

5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự

Ví dụ:

Working woman (đứa bé tươi cười)

Sleeping child (thằng bé đang ngủ)

Broken glass (cái ly vỡ)

6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:

a. Thêm LY thì thành trạng từ :

mockingly (một cách chế nhạo).

undoubtedly ( một cách chắc chắn – không nghi ngờ).

b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.

Ví dụ:

It is difficult to find a more charming partner.

He is considered the most admired person of those.

c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.

Ví dụ:

He is not more among the living.

It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.

7. Phân động từ dùng để:

a. Động từ tiếp diễn sau “TO BE”.

b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc… thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.

Ví dụ:

Do you hear her calling?

Did you see the girls walking in the park?

I saw them walking in the park very late last night.

c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:

Ví dụ:

He came running to see his close girlfriend.

Step by step, they followed dancing.

d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác

Ví dụ:

He came to visit her, bringing his son with him.

Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.

8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.

Ví dụ:

The boy wearing the blue jeans is his son.

Taking morning exercise everyday, you can improve your health.

Having been built, the ship was checked carefully.

9. Không dùng Phân động từ làm động từ:

Ví dụ:

1- He typed a letter. (sai)

He has typed a letter. (đúng)

2- The children going downstairs. (sai)

The children are going downstairs. (đúng)

Bình Luận

Bình Luận

Grammar 2014-11-13
Hieu Le
Share !


Previous: So sánh
Next: Động từ bất quy tắc

Grammar Căn Bản

  • Mạo từ
  • Tính từ
  • Động từ
  • Đại danh từ
  • Trạng từ (phó từ)
  • Giới từ
  • Liên từ
  • Thán từ
  • Cụm từ
  • So sánh
  • Phân động từ – động tính từ
  • Động từ bất quy tắc
  • Tỉnh Lược
  • Mệnh Đề
  • Các thì cơ bản trong tiếng anh
  • Câu Điều Kiện
  • Câu Chủ động và Bị động
  • Câu
  • Câu trực tiếp – gián tiếp
  • Đảo ngữ
  • Giống của từ
  • Bảng động từ bất quy tắc

Danh mục

  • Crazy English
    • 1000 Câu TA Thông Dụng
    • 400 Câu Crazy English
    • 365 Câu Crazy English
    • 900 Câu Tiếng Anh Cơ Bản
  • Conversation (Hội thoại)
    • 100 Video Giao Tiếp Cơ Bản
  • Grammar Căn Bản
  • Bài học hàng ngày





Fan Page

Tiếng Anh Là Chuyện Nhỏ
©HieuLe 2014 - 2019