tienganhlachuyennho.com
  • Home
  • Crazy English
    • 365 Câu Crazy English
    • 400 Câu Crazy English
    • 1000 Câu Tiếng Anh Thông Dụng
    • 900 Câu Tiếng Anh Cơ Bản
  • Conversation (Hội thoại)
    • 100 Video Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản
    • Easy English Conversation
  • Effortless English
    • Original Effortless English Lessons
      • 1.1.Day of the dead lessons
      • 1.2.A kiss lessons
      • 1.3.Bubba's food lessons
      • 1.4.Changed lessons
      • 1.5.Drag lessons
      • 1.6.Intimacy lessons
      • 1.7.Secret love lessons
      • 1.8.The race lessons
    • Phương pháp Effortless English là gì?
    • 7 Quy tắc trong việc học Effortless English
  • Grammar
    • Bài học hàng ngày
    • Grammar Căn Bản
    • Bảng động từ bất quy tắc
    • Kiểm tra mức thông dụng của một từ TA

Tỉnh Lược

Share !

Tỉnh Lược

(Astractions)

Trong các hội thoại thường ngày, các trợ động từ thường được tỉnh lược. Nhưng trong văn viết, việc dung tỉnh lược nên được hạn chế.

Dưới đây là các thể tĩh lược chính trong tiếng Anh.

1. Pronoun + Auxiliary or Defective/Modal Verbs (Đại danh từ + trợ động từ)

I’ve

= I have

We’ve

= we have

You’ve

= you have

I’d

= I had , I would

He’d

= he had, he would

I’m

= I am

He’s

= he is , he has

We’re

= we are

You’re

= you are

It’s

= it is

’twas

= it was

That’s

= that is

There’s

= there is

I’ll

= I will, shall

’twill

= it will

Let’s

= let us

2. Auxiliary or Defective + Negative (Trợ động từ + Not)

To be :

Isn’t

= is not

Wasn’t

= was not

Weren’t

= were not

To have :

Haven’t

= have not

Hasn’t

= has not

To do :

Don’t

= do not

Doesn’t

= does not

Didn’t

= did not

Can:

Can’t

= can not

Couldn’t

= could not

Will:

Won’t

= will not

Wouldn’t

= would not

Shall :

Shan’t

= shan not

Shouldn’t

= should not

Must:

Mustn’t

= must not

2. Cách dịch câu “PHẢI KHÔNG“/ Câu hỏi đuôi (Tag Questions)

Với Câu hỏi “phải không” ta phải nhớ các luật sau đây:

1/ Thể tỉnh lược thường dược dung cho câu hỏi “phải không? – hỏi đuôi“.

Ví dụ:

You love me, don’t you?

You don’t love me, do you?

2/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể phủ định , câu hỏi sẽ là khẳng định.

Ví dụ:

John doesn’t learn English, does he?

3/ Nếu phần thứ nhất (chính) là thể khẳng định câu hỏi sẽ là phủ định.

Ví dụ:

John learns English, doesn’t he?

4/ Nếu chủ từ của động từ ở phần thứ nhất (chính) là danh từ , ta phải dùng đại từ danh tự thay nó ở câu hỏi.

Ví dụ:

John learns English, doesn’t he?

Hoa met her last night, didn’t she?

Bình Luận

Bình Luận

Grammar 2014-11-13
Hieu Le
Share !


Previous: Động từ bất quy tắc
Next: Mệnh Đề

Grammar Căn Bản

  • Mạo từ
  • Tính từ
  • Động từ
  • Đại danh từ
  • Trạng từ (phó từ)
  • Giới từ
  • Liên từ
  • Thán từ
  • Cụm từ
  • So sánh
  • Phân động từ – động tính từ
  • Động từ bất quy tắc
  • Tỉnh Lược
  • Mệnh Đề
  • Các thì cơ bản trong tiếng anh
  • Câu Điều Kiện
  • Câu Chủ động và Bị động
  • Câu
  • Câu trực tiếp – gián tiếp
  • Đảo ngữ
  • Giống của từ
  • Bảng động từ bất quy tắc

Danh mục

  • Crazy English
    • 1000 Câu TA Thông Dụng
    • 400 Câu Crazy English
    • 365 Câu Crazy English
    • 900 Câu Tiếng Anh Cơ Bản
  • Conversation (Hội thoại)
    • 100 Video Giao Tiếp Cơ Bản
  • Grammar Căn Bản
  • Bài học hàng ngày





Fan Page

Tiếng Anh Là Chuyện Nhỏ
©HieuLe 2014 - 2019